Giống như trong tiếng Việt, Câu phức và câu ghép trong tiếng Anh đều là 2 loại câu được sử dụng nhằm mở rộng, làm phong phú cú pháp và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong tiếng Anh.
Vậy Câu phức trong tiếng anh là gì? Câu phức và câu ghép có giống nhau hay không? Tìm hiểu cùng IELTS LangGo nhé.
Cấu trúc câu phức và câu ghép trong tiếng Anh: Lý thuyết và bài tập áp dụng
Key takaways:
Câu phức trong tiếng Anh là câu có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ.
Ví dụ:
Although I like camping, I haven’t had the time to go lately.
Liên từ phụ thuộc được sử dụng trong câu phức:
Câu phức trong tiếng Anh (Complex sentence) là một câu gồm ít nhất hai mệnh đề: một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ.
Trong đó:
Ví dụ:
Although it was raining, they decided to go for a walk.
(Mặc dù trời đang mưa, họ quyết định đi dạo.)
Câu ghép và câu phức là hai kiểu câu phức tạo thành từ nhiều mệnh đề trong tiếng Anh. Dưới đây là sự phân biệt giữa chúng:
Câu Ghép (Compound Sentence):
Ví dụ: "I like to read, and my brother prefers to play video games." (Tôi thích đọc sách, và anh trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.)
Câu Phức (Complex Sentence):
Ví dụ: "Although it was late, she continued working on her project." (Mặc dù đã muộn, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc trên dự án của mình.)
Tóm lại, điểm chính để phân biệt giữa câu ghép và câu phức là cách các mệnh đề được kết hợp. Trong câu ghép, các câu đơn đứng cạnh nhau và được kết nối bằng liên từ. Trong câu phức, một mệnh đề phụ thường được thêm vào mệnh đề chính để cung cấp thông tin bổ sung.
Có một số loại câu phức phổ biến trong tiếng Anh, tùy thuộc vào cách các mệnh đề chính và mệnh đề phụ được kết hợp. Dưới đây là một số loại câu phức quan trọng:
Câu phức Loại 1 - Adjective Clause (Mệnh đề tính từ):
Mệnh đề phụ có chức năng như một tính từ, mô tả danh từ trong mệnh đề chính.
Ví dụ: "The book that I bought yesterday is very interesting." (Cuốn sách mà tôi mua hôm qua rất thú vị.)
Câu phức Loại 2 - Adverbial Clause (Mệnh đề trạng từ):
Mệnh đề phụ thường thể hiện một thông tin liên quan đến thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, hoặc điều kiện của mệnh đề chính.
Ví dụ: "After she finished her homework, she went to bed." (Sau khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy đi ngủ.)
Câu phức Loại 3 - Noun Clause (Mệnh đề danh từ):
Mệnh đề phụ đóng vai trò như một danh từ trong mệnh đề chính.
Ví dụ: "I believe that honesty is the best policy." (Tôi tin rằng trung thực là chính sách tốt nhất.)
Câu phức Loại 4 - Conditional Clause (Mệnh đề điều kiện):
Mệnh đề phụ thể hiện điều kiện cần đạt được để mệnh đề chính xảy ra.
Ví dụ: "If it rains, we will stay indoors." (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở trong nhà.)
Câu phức Loại 5 - Relative Clause (Mệnh đề quan hệ):
Mệnh đề phụ cung cấp thông tin bổ sung về danh từ trong mệnh đề chính và thường bắt đầu bằng các từ quan hệ như "who," "which," "that."
Ví dụ: "The woman who is standing over there is my sister." (Người phụ nữ đang đứng ở đằng kia là chị tôi.)
Các loại câu phức này giúp ngôn ngữ trở nên phong phú và đa dạng trong việc diễn đạt ý và thông tin.
Vậy cách cấu thành nên những câu phức này như thế nào? Theo dõi phần dưới để biết nhé.
Chuyển đổi từ câu đơn sang câu phức là một cách để làm cho câu trở nên phức tạp hơn bằng cách thêm vào nó một hoặc nhiều mệnh đề. Dưới đây là một số cách chuyển từ câu đơn sang câu phức:
- Chuyển từ câu đơn sang câu phức bằng cách thêm mệnh đề quan hệ
- Chuyển từ câu đơn sang câu phức bằng cách thêm mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ:
- Chuyển từ câu đơn sang câu phức bằng cách thêm mệnh đề tương tự (non-defining relative clause)
- Chuyển từ câu đơn sang câu phức bằng cách thêm mệnh đề giả định (adverbial clause of reason, time, place, manner, etc.)
Chi tiết công thức của những cách chuyển câu đơn sang câu phức trong tiếng Anh là gì?
Câu phức đi với liên từ chỉ Nguyên nhân - Kết quả được sử dụng khi giải thích nguyên nhân một sự việc dẫn đến kết quả nào đó.
Các liên từ thường được sử dụng trong trường hợp này là As, Since, Because, Because of/ Due to/ Owing to. Trong đó, mỗi liên từ sẽ có cấu trúc trong câu khác nhau. Cụ thể:
As/ Since/ Because + Clause (Mệnh đề), Clause
hoặc: Clause + As/ Since/ Because + Clause
VD:
(Vì cô ấy đang cảm thấy không khỏe, cô ấy nghỉ làm một ngày.)
(Họ quyết định đi du lịch vì đó là ngày nghỉ.)
Because of/ Due to/ Owing to + N/Gerund (danh từ/ cụm danh từ), Clause
hoặc Clause + because/ due to/ owing to + N/ Gerund
VD:
(Do thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hủy.)
(Chuyến bay đã bị hủy do thời tiết xấu.)
Các liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ được sử dụng trong câu phức là Althoigh/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of.
Trong đó, Despite/ Inspite of được dùng trước một danh từ/ cụm danh từ:
Despite/ Inspite of + N/ Gerund, Clause
hoặc Clause + despite/ inspite of + N/ Gerund
VD:
(Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, cô ấy không bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.)
(Cô ấy không bao giờ từ bỏ ước mơ của mình mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn.)
Although/ Though/Even đi cùng Mệnh đề:
Although/ Though/Even + Clause, Clause
Clause + Although/ Though/Even + Clause
hoặc Despite the fact that + Clause, Clause
VD:
(Dù bộ phim dài, chúng tôi vẫn thích nó.)
(Chúng tôi thích bộ phim, mặc dù nó dài.)
(Mặc dù cô ấy mệt mỏi, cô ấy vẫn đến phòng tập gym.)
Câu phức trong tiếng Anh diễn tả mối quan hệ tương phản mang nghĩa “trong khi”, sử dụng liên từ phụ thuộc có cấu trúc:
While + Clausse, Clause
hoặc Clause + while/ whereas + Clause
Whereas Clause, Clause
VD:
(Trong khi họ đang nấu bữa tối, các em nhỏ đang chơi ở sau nhà.)
(Cô ấy thích các hoạt động ngoại ô, trong khi em gái của cô ấy thì thích các sở thích trong nhà.)
(Anh ấy xuất sắc trong môn thể thao, trong khi em gái của anh ấy lại quan tâm hơn đến học vấn.)
Các liên từ chỉ mục đích thường được sử dụng:
In order to: để làm gì đó
So that: để mà
Công thức:
Clause + In order that/ so that + clause
Lưu ý, trong mệnh đề sau liên từ chỉ mục đích (In order to/ so that), động từ sẽ sử dụng động từ khuyết thiếu.
VD:
(Chúng tôi tiết kiệm tiền để có thể đi nghỉ ngơi.)
(Cô ấy viết một danh sách công việc để có thể duy trì sự tổ chức.)
Các liên từ chỉ thời gian gồm: before (Trước khi), after (sau đó/ sau khi), as soon as (ngay khi), since (kể từ khi), when (khi), while (trong khi), until (cho đến khi).
Công thức chi tiết của câu phức sử dụng liên từ chỉ thời gian:
Trạng từ thời gian + Clause, Clause
hoặc Clause + trạng từ thời gian + Clause
VD:
(Sau buổi hòa nhạc, họ đã đi đến một nhà hàng để ăn mừng.)
(Cô ấy trang trí nhà cửa trước khi khách đến, sau đó cô ấy nấu một bữa ăn ngon.)
Các liên từ chỉ giả thuyết được sử dụng trong các câu phức tiếng Anh gồm If, Unless, In case, As long as
If/ As long as/ Unless/ In case + Clause, Clause
hoặc Clause + if/ as long as/ unless/ in case + Clause
VD:
(Sau buổi hòa nhạc, họ đã đi đến một nhà hàng để ăn mừng.)
(Cô ấy trang trí nhà cửa trước khi khách đến, sau đó cô ấy nấu một bữa ăn ngon.)
Câu phức đi với đại từ quan hệ được chia thành 3 nhóm:
Chi tiết cách sử dụng của các đại từ quan hệ này trong câu phức như thế nào? Xem chi tiết ngay dưới đây.
Công thức:
Danh từ chỉ người + who + Clause/ V + O
VD:
The doctor who treated my grandmother is highly respected.
(Bác sĩ người mà điều trị chobà của tôi rất được tôn trọng.)
Công thức:
Danh từ chỉ người + (giới từ) + whom + Clause
VD:
The author, whom we invited to speak, shared insights into the writing process.
(Nhà văn, mà chúng tôi mời để phát biểu, chia sẻ cái nhìn sâu sắc vào quá trình viết.)
Which là địa từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Clause/ V + O
VD:
The restaurant, which serves delicious Italian cuisine, is always crowded.
(Nhà hàng, mà phục vụ ẩm thực Ý ngon, luôn đông đúc.)
Công thức:
Danh từ + whose + Clause (danh từ + V + O)
VD:
The girl whose brother won the award is my classmate.
(Cô gái mà anh trai của cô ấy đã giành giải là bạn học của tôi.)
Công thưc:
Danh từ + that + Clause (V + O)
VD:
The restaurant that serves sushi is our favorite.
(Nhà hàng mà phục vụ sushi là lựa chọn ưa thích của chúng tôi.)
Bài tập 1: Hoàn tất những câu sau với từ được cho: and/ but/ or so for
1. I feel tired, _____I feel weak.
2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.
3. I have flu, _____I don't feel very tired.
4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.
6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.
7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat
8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.
Bài tập 2: Kết hợp những câu sau sử dụng liên từ trong hộp
1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so)
___________________________________________________________________
2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and)
___________________________________________________________________
3. I want to buy other car. I have no money. (but)
___________________________________________________________________
4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so)
___________________________________________________________________
5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore)
___________________________________________________________________
6. I feel sleepy. I must finish the report. (however)
___________________________________________________________________
7. His shoes are worn. He has no socks. (for)
___________________________________________________________________
8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)
___________________________________________________________________
9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)
___________________________________________________________________
10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)
___________________________________________________________________
Bài tập 3: Hãy xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức trong 10 câu tiếng Anh được liệt kê bên dưới.
1. The training rooms of these college athletes smell of grease and gasoline.
2. Their practice field is a stretch of asphalt, and their heroes make a living driving cars.
3. Their tools are screwdrivers and spanners rather than basketballs and footballs.
4. This new brand of college athlete is involved in the sport of auto racing.
5. Most of the students are engineering majors, and they devote every minute of their spare time to their sport.
6. Although the sport is new, it has already attracted six collegiate teams in the Southeast.
7. The students work on special cars designed for their sport.
8. The cars are called Legends cars, models of Fords and Chevys from 1932 to 1934, and they are refitted by the students with 1200 cc motorcycle engines.
9. Although their usual speed ranges from 50 to 90 miles an hour, Legends cars can move up to 100 miles an hour on a straightaway.
10. The Saturday morning races of the competing teams have attracted as many as 3,500 fans, but the students concede they are no threat to the nation's fastest growing sport of stock car racing.
Đáp án bài tập câu phức và câu ghép trong tiếng Anh
Bài tập 1:
1. and
2. so
3. but
4. or
5. or
6. and
7. but
8. for
9. so
10. or
Bài tập 2:
1. You may have an allergy, so be careful with what you eat and drink.
2. Tom has a temperature and a sore throat.
3. I want other car but I have no money.
4. It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
6. I feel sleepy; however, I must finish the report.
7. His shoes are worn, for he has no socks.
8. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money.
9. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas.
10. I couldn’t go to your party, for I was tired.
Bài tập 3:
1. Câu đơn
2. Câu ghép
3. Câu đơn
4. Câu đơn
5. Câu ghép
6. Câu phức
7. Câu đơn
8. Câu ghép
9. Câu phức
10. Câu ghép
Phân biệt câu đơn, câu phức và câu ghép không hề phức tạp. Qua bài viết Câu phức trong tiếng Anh, IELTS LangGo hy vọng bạn đã hiểu được khái niệm về câu phức cũng như cấu trúc và cách phân biệt với những loại câu khác.
Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về bất kì cấu trúc tiếng Anh nào, đừng ngại liên hệ với IELTS LangGo nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ